DANH MỤC CÁC NGÀNH PHÙ HỢP TRONG TUYỂN SINH
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
Các ngành tốt nghiệp đại học phù hợp |
|
Bất động sản |
Khoa học quản lý |
Kinh doanh quốc tế |
Luật Kinh tế |
Kinh doanh thương mại |
Phân bố LLSX và phân vùng KT |
Kinh doanh thời trang và dệt may |
Phát triển nông thôn |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng |
Quản trị văn phòng |
Marketing |
Quan hệ lao động |
Quản trị chất lượng |
Quản lý an toàn và sức khỏe nghề nghiệp |
Quản trị kinh doanh |
Quản lý bệnh viện |
Quản trị kinh doanh ngoại thương |
Quản lý công |
Quản trị kinh doanh tổng hợp |
Quản lý công nghiệp |
Quản trị kinh doanh du lịch |
Quản lý dự án |
Quản trị du lịch – khách sạn |
Quản lý đất đai |
Quản trị doanh nghiệp |
Quản lý đô thị và công trình |
Quản trị thương mại |
Quản lý giáo dục |
Thương mại điện tử |
Quản lý hành chính |
Bảo hiểm |
Quản lý hoạt động bay |
Chính sách công |
Quản lý khoa học và công nghệ |
Hệ thống thông tin quản lý |
Quản lý năng lượng |
Kế toán |
Quản lý nhà nước |
Kiểm toán |
Quản lý tài nguyên rừng |
Kinh tế thế giới và quan hệ kinh tế quốc tế |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
Kinh tế, Kinh tế học |
Quản lý thể dục thể thao |
Kinh tế chính trị |
Quản lý thông tin |
Kinh tế đầu tư |
Quản lý thủy sản |
Kinh tế phát triển |
Quản lý trật tự an toàn giao thông |
Kinh tế quốc tế |
Quản lý văn hóa |
Kinh tế công nghiệp |
Quản lý xây dựng |
Kinh tế xây dựng |
Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống |
Kinh tế nông nghiệp |
Tài chính – Ngân hàng |
Kinh tế vận tải |
Tài chính – Doanh nghiệp |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên |
Thống kê kinh tế |
Kinh tế gia đình |
Tổ chức và quản lý y tế |
Kinh tế lao động |
|
Khi xét tuyển, nếu có yêu cầu phải học bổ sung kiến thức, người dự tuyển phải hoàn thành yêu cầu này trước khi tham gia dự tuyển.
Các môn học bổ sung kiến thức đối với một số ngành tốt nghiệp đại học, bao gồm: Quản trị học; Quản trị chiến lược; Quản trị nhân sự; Kinh tế học đại cương; Quản trị Marketing./.
1. Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng và ngành phù hợp | 2. Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần | 3. Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác |
---|---|---|
Ngành Quản trị kinh doanh: |
Marketing Bất động sản Kinh doanh thương mại Kinh doanh quốc tế Kinh doanh thời trang và dệt may Thương mại điện tử |
Tài chính - Ngân hàng - Bảo hiểm Kế toán - Kiểm toán Quản trị - Quản lý Khác |
Thí sinh thuộc diện này được miễn học bổ sung kiến thức. |
Thí sinh thuộc diện này, theo kế hoạch, cần phải học bổ sung kiến thức với 3 môn: Khoa chủ quản đào tạo sẽ kiểm tra kết quả học tập trên bảng điểm để xem xét, quyết định các môn phải bổ sung kiến thức. |
Theo kế hoạch, thí sinh thuộc diện này phải học bổ sung kiến thức của 6 môn: Khoa chủ quản đào tạo sẽ kiểm tra kết quả học tập trên bảng điểm để xem xét, quyết định các môn phải bổ sung kiến thức. |
DANH MỤC CÁC NGÀNH PHÙ HỢP TRONG TUYỂN SINH
ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Các ngành tốt nghiệp đại học phù hợp |
|
1. An toàn thông tin |
35. Kỹ thuật điện tử |
2. Cơ sở toán học cho tin học |
36. Kỹ thuật viễn thông |
3. Công nghệ thông tin |
37. Kỹ thuật mật mã |
4. Công nghệ tài chính |
38. Kỹ thuật y sinh |
5. Công nghệ kỹ thuật máy tính |
39. Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
6. Hệ thống thông tin |
40. Kỹ thuật hình ảnh y học |
7. Hệ thống thông tin quản lý |
41. Kỹ thuật thông tin |
8. Khoa học máy tính |
42. Lý thuyết xác suất và thống kê toán học |
9. Khoa học tính toán |
43. Quản lý công nghệ thông tin |
10. Khoa học dữ liệu |
44. Quản lý hệ thống thông tin |
11. Kỹ thuật phần mềm |
45. Quản lý bệnh viện |
12. Kỹ thuật máy tính |
46. Quản trị kinh doanh |
13. Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu |
47. Quản lý công nghiệp |
14. Quản lý công nghệ thông tin |
48. Sư phạm Tin học |
15. Quản lý Hệ thống thông tin |
49. Sư phạm Toán – Tin học |
16. Sư phạm Công nghệ thông tin |
50. Tài chính - Ngân hàng |
17. Tin học quản lý |
51. Thiết kế đồ họa |
18. Tin học ứng dụng |
52. Thống kê |
19. Toán tin |
53. Thống kê kinh tế |
20. Trí tuệ nhân tạo |
54. Thương mại điện tử |
21. Truyền thông và mạng máy tính |
55. Tin học môi trường |
22. Bản đồ, Viễn thám và Hệ thông tin địa lý |
56. Tin học kinh tế |
23. Công nghệ kỹ thuật máy tính |
57. Tin học công nghiệp |
24. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
58. Toán cơ |
25. Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
59. Toán học |
26. Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông |
60. Toán kinh tế |
27. Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa |
61. Toán ứng dụng |
28. Điện tử |
62. Toán – điều khiển máy tính |
29. Điện tử - Viễn thông |
63. Toán – Tin học |
30. Điều khiển tự động hóa |
64. Truyền thông |
31. Hệ thống thông tin quản lý |
65. Tự động hóa |
32. Kinh tế học |
66. Vật lý – Tin học |
33. Kỹ thuật cơ điện tử |
67. Xử lý thông tin |
34. Kỹ thuật điện |
|
Khi xét tuyển, nếu có yêu cầu phải học bổ sung kiến thức, người dự tuyển phải hoàn thành yêu cầu này trước khi tham gia dự tuyển.
Các môn học bổ sung kiến thức đối với một số ngành tốt nghiệp đại học, bao gồm: Hệ cơ sở dữ liệu; Cấu trúc rời rạc; Cấu trúc dữ liệu và giải thuật; Phương pháp lập trình; Nhập môn mạng máy tính ./.
1. Thí sinh tốt nghiệp đại học ngành đúng và ngành phù hợp | 2. Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học ngành gần | 3. Thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học các ngành khác |
---|---|---|
Công nghệ Thông tin |
An toàn thông tin |
Khoa học máy tính Kỹ thuật phần mềm Công nghệ kỹ thuật máy tính Hệ thống thông tin Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu Công nghệ kỹ thuật máy tính Kỹ thuật máy tính |
Thí sinh thuộc diện này được miễn học bổ sung kiến thức. |
Thí sinh thuộc diện này, theo kế hoạch, cần phải học bổ sung kiến thức với 5 môn: Khoa chủ quản đào tạo sẽ kiểm tra kết quả học tập trên bảng điểm để xem xét, quyết định các môn phải bổ sung kiến thức. |
Khoa chủ quản đào tạo sẽ kiểm tra kết quả học tập trên bảng điểm để xem xét, quyết định các môn phải bổ sung kiến thức. |